I. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG TRỢ CẤP XÃ HỘI

       1. Sinh viên là người dân tộc ít người hiện đang sinh sống ở vùng cao, thời gian sinh sống ít nhất từ 3 năm trở lên  (tính đến thời điểm nhập học tại trường). Việc xác định vùng cao theo quy định hiện hành (xem phụ lục đính kèm).

* Đối tượng trên cần có: Bản sao công chứng Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình sinh viên kèm bản sao công chứng giấy khai sinh hoặc giấy đăng ký kết hôn của của cha mẹ sinh viên.

       2. Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa (không có người đỡ đầu, không có người chu cấp thường xuyên).

* Đối tượng trên cần có: Bản photo có công chứng Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (hiện nay theo mẫu số 5 Thông tư số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính) hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp Phường, Xã, Thị trấn ghi rõ “Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa (không có người đỡ đầu, không có người chu cấp thường xuyên)”.

       3. Sinh viên là người tàn tật bị mất sức lao động từ 41% trở lên do tàn tật được Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền xác định, có khó khăn về kinh tế (Sinh viên bị tàn tật có khó khăn về kinh tế theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 116/2004/NĐ-CP ngày 23/4/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/CP ngày 23/11/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về lao động người tàn tật. Việc xác định đối tượng có khó khăn về kinh tế áp dụng theo Thông tư số 27/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/11/2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xác nhận đối tượng được vay vốn theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên).

* Đối tượng trên cần có: Giấy xác nhận của Bệnh viện quận, huyện, thị xã và xác nhận hoàn cảnh kinh tế của Hội đồng xét duyệt xã, phường, thị trấn.

       4. Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó trong học tập.

* Đối tượng trên cần có: Giấy chứng nhận hộ nghèo và hộ có thu nhập tối đa bằng 150% của hộ nghèo do Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp kèm theo bảng điểm học kỳ I, năm học 2011 – 2012 (chỉ xét những sinh viên có điểm trung bình chung học tập từ 7.0 trở lên).

II. THỦ TỤC, HỒ SƠ

  1. Sinh viên làm hồ sơ thống nhất theo mẫu đính kèm (1 bản) có chứng nhận của cấp có thẩm quyền (có dán ảnh và đóng dấu giáp lai trên ảnh).

     2. Bản photo (có công chứng) giấy chứng nhận hoặc các giấy tờ có liên quan tới đối tượng được được hưởng chế độ trợ cấp xã hội.

     Hồ sơ nộp cho lớp trưởng, lớp trưởng tập hợp và lập danh sách trích ngang (STT, lớp, MSSV, họ và tên SV, ngày sinh, đối tượng) nộp về văn phòng Khoa, Khoa tổng hợp và nộp bản tổng hợp kèm hồ sơ về Phòng Công tác Chính trị – Sinh viên.  

Theo hướng dẫn trong “Cẩm nang sinh viên năm học 2011 – 2012”, thời gian sinh viên nộp hồ sơ về Khoa (thông qua lớp trưởng) chậm nhất là ngày 25/02/2012. Nay, xét tình hình thực tế, thời gian sinh viên nộp hồ sơ về Khoa (thông qua lớp trưởng) được gia hạn đến ngày 15/03/2012. Mọi sự chậm trễ Nhà trường sẽ không chịu trách nhiệm giải quyết.

Kết quả xét duyệt sẽ được thông báo trên các bảng tin, gửi về lớp và đăng tải trên website của Trường. Sinh viên chú ý theo dõi thông tin trên các phương tiện trên, không hỏi qua điện thoại.

TL. HIỆU TRƯỞNG

PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHỤ TRÁCH

PHÒNG CÔNG TÁC CHÍNH TRỊ – SV

ThS. LÂM THỊ KIM LIÊN

 


 

Đính kèm: